Thông tư 68/2025/TT-BTC: Biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh

Ngày 01/7/2025, Bộ Tài chính chính thức ban hành Thông tư 68/2025/TT-BTC quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Đây là văn bản pháp lý quan trọng, giúp thống nhất và chuẩn hóa toàn bộ hệ thống biểu mẫu trong quá trình thành lập, thay đổi, tạm ngừng, chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp và hộ kinh doanh.

Thông tư này được xây dựng trên cơ sở:

  • Luật Doanh nghiệp 2020Luật sửa đổi, bổ sung Luật doanh nghiệp 2025.
  • Nghị định 168/2025/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
  • Các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tài chính.

Việc ban hành Thông tư 68/2025/TT-BTC đánh dấu bước chuyển lớn trong cải cách thủ tục hành chính, đặc biệt là trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, với mục tiêu đơn giản hóa – minh bạch – hiện đại hóa.

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Phạm vi điều chỉnh

Thông tư ban hành toàn bộ hệ thống biểu mẫu sử dụng trong:

  • Đăng ký doanh nghiệp.
  • Đăng ký hộ kinh doanh.

Hệ thống biểu mẫu này được áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước, sử dụng đồng bộ cho cả hồ sơ giấy và hồ sơ trực tuyến.

Đối tượng áp dụng

  • Doanh nghiệp các loại hình (TNHH, cổ phần, hợp danh, DNTN).
  • Hộ kinh doanh cá thể, nhóm hộ gia đình.
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, cấp huyện/xã.
  • Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh.

Nội dung chính của Thông tư 68/2025/TT-BTC

1. Hệ thống biểu mẫu mới

Thông tư ban hành 02 phụ lục lớn:

  • Phụ lục I: Biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp (80 mẫu).
  • Phụ lục II: Biểu mẫu đăng ký hộ kinh doanh.

Các biểu mẫu này thay thế hoàn toàn hệ thống mẫu cũ, đồng bộ với quy định mới của Nghị định 168/2025/NĐ-CP.

2. Biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I)

Hệ thống 80 biểu mẫu được phân thành nhiều nhóm, bao quát toàn bộ vòng đời doanh nghiệp:

(a) Nhóm biểu mẫu thành lập doanh nghiệp

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp cho từng loại hình:
    • Doanh nghiệp tư nhân (Mẫu 1).
    • Công ty TNHH MTV (Mẫu 2).
    • Công ty TNHH 2 thành viên (Mẫu 3).
    • Công ty cổ phần (Mẫu 4).
    • Công ty hợp danh (Mẫu 5).
  • Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông nước ngoài (Mẫu 6 → 9).
  • Kê khai chủ sở hữu hưởng lợi (Mẫu 10 → 11).

(b) Nhóm biểu mẫu thay đổi nội dung đăng ký

  • Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Mẫu 12 → 15).
  • Thông báo lập chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh (Mẫu 16 → 19).
  • Giấy đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin (Mẫu 20 → 23).

(c) Nhóm tạm ngừng, chấm dứt, giải thể

  • Thông báo tạm ngừng/tiếp tục kinh doanh (Mẫu 27).
  • Thông báo chấm dứt chi nhánh, VPĐD, địa điểm (Mẫu 28 → 29).
  • Thông báo giải thể, hủy bỏ giải thể (Mẫu 30 → 31).

(d) Nhóm Giấy chứng nhận và xác nhận

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Mẫu 37 → 41).
  • Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, VPĐD, địa điểm (Mẫu 42 → 43).
  • Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký (Mẫu 44 → 46).

(e) Nhóm công bố và thông báo

  • Công bố nội dung đăng ký DN (Mẫu 72 → 74).
  • Thông báo cơ quan thuế, sửa đổi hồ sơ, hiệu đính thông tin (Mẫu 47 → 52).
  • Thông báo vi phạm, thu hồi GCN ĐKDN (Mẫu 59 → 61).

(f) Nhóm thu hồi, khôi phục

  • Quyết định thu hồi/hủy bỏ, khôi phục GCN đăng ký (Mẫu 61 → 69).
  • Thông báo khôi phục, cấp lại, xác định không hiệu lực (Mẫu 75 → 77).

(g) Nhóm khác

  • Cam kết xã hội, môi trường (Mẫu 34 → 36).
  • Giấy tiếp nhận hồ sơ (Mẫu 70 → 71).
  • Giấy đề nghị cung cấp thông tin (Mẫu 78).
  • Giấy đề nghị thu hồi hồ sơ giả mạo (Mẫu 80).

3. Biểu mẫu đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục II)

Các mẫu dành cho cá nhân/hộ gia đình:

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
  • Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh.
  • Thông báo thay đổi ngành nghề, địa điểm.
  • Thông báo tạm ngừng, chấm dứt hoạt động.
  • Giấy chứng nhận và Giấy xác nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Những biểu mẫu này được thiết kế đơn giản hơn doanh nghiệp, phù hợp đặc thù hộ kinh doanh.

Hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản cũ

  • Hiệu lực: từ ngày 01/7/2025.
  • Bãi bỏ:
    • Thông tư 43/2025/TT-BTC (quy định biểu mẫu hộ kinh doanh, HTX).
    • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT (hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp).
    • Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT (sửa đổi Thông tư 01/2021).

Như vậy, từ 01/7/2025, toàn bộ hoạt động đăng ký doanh nghiệp và hộ kinh doanh phải sử dụng biểu mẫu theo Thông tư 68/2025/TT-BTC.

Ý nghĩa và tác động của Thông tư 68/2025/TT-BTC

1. Đơn giản hóa thủ tục

Các biểu mẫu mới được thiết kế khoa học, dễ điền, tránh trùng lặp. Người nộp hồ sơ dễ dàng thao tác, tiết kiệm thời gian.

2. Chuẩn hóa hồ sơ điện tử

Mẫu biểu hỗ trợ cả bản giấy và bản điện tử, đồng bộ với Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Điều này khuyến khích đăng ký online thay vì thủ tục trực tiếp.

3. Minh bạch và tăng cường quản lý

  • Có nhiều mẫu công bố, xác nhận, rà soát thông tin.
  • Doanh nghiệp và hộ kinh doanh được yêu cầu minh bạch hơn về thông tin, nhất là sở hữu hưởng lợi.

4. Hỗ trợ nhà đầu tư nước ngoài

Biểu mẫu mới dành riêng cho cổ đông, nhà đầu tư nước ngoài, phù hợp hội nhập quốc tế.

5. Khuyến khích doanh nghiệp xã hội

Có các mẫu Cam kết mục tiêu xã hội, môi trường, thúc đẩy doanh nghiệp xã hội phát triển.

Kết luận

Thông tư 68/2025/TT-BTC là bước tiến quan trọng trong cải cách thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh. Việc chuẩn hóa hệ thống biểu mẫu giúp:

  • Doanh nghiệp và hộ kinh doanh thuận lợi hơn trong việc đăng ký.
  • Nhà nước quản lý minh bạch, thống nhất, hiệu quả hơn.
  • Góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam.

Mở toàn màn hình | Tải về


📑 Checklist thực hành theo Thông tư 68/2025/TT-BTC

Nhóm thủ tụcMẫu biểu chínhNgười thực hiện cần chuẩn bịGhi chú quan trọng
Thành lập doanh nghiệpMẫu 1 → 5 (Giấy đề nghị đăng ký DNTN, TNHH MTV, TNHH 2TV, CP, Hợp danh)– Thông tin cá nhân/đại diện pháp luật- Địa chỉ trụ sở- Ngành nghề kinh doanh (mã ngành cấp 4)- Vốn điều lệ, vốn góp- Thông tin kế toán trưởng (nếu có)- Phương pháp tính thuế GTGTNộp kèm danh sách thành viên/cổ đông (Mẫu 6 → 9). Đối với có nhà đầu tư nước ngoài, dùng thêm Mẫu 8.
Danh sách thành viên, cổ đôngMẫu 6 → 9– Thông tin cá nhân (CMND/CCCD, hộ chiếu)- Tỷ lệ góp vốn- Địa chỉ liên hệPhải khớp với điều lệ công ty và hồ sơ góp vốn.
Chủ sở hữu hưởng lợiMẫu 10, 11– Thông tin người sở hữu thực sự (Beneficial Owner)- Giấy tờ định danh cá nhânBắt buộc theo Luật PCTN, AML (chống rửa tiền).
Thay đổi nội dung đăng ký DNMẫu 12 → 15– Giấy đề nghị thay đổi nội dung GCN ĐKDN- Nghị quyết/Quyết định của HĐTV/HĐQT (nếu có)- Thông tin mới (địa chỉ, vốn, ngành nghề, đại diện pháp luật…)Nộp trong vòng 10 ngày kể từ khi thay đổi.
Chi nhánh, VPĐD, địa điểm KDMẫu 17 → 19– Quyết định lập chi nhánh/VPĐD- Thông tin người đứng đầu- Địa chỉ hoạt độngVới chi nhánh/VPĐD nước ngoài, dùng thêm Mẫu 18.
Tạm ngừng/tiếp tục kinh doanhMẫu 27– Thông báo tạm ngừng hoặc tiếp tục hoạt động- Thời gian dự kiếnThông báo trước ít nhất 03 ngày làm việc.
Giải thể/chấm dứt hoạt độngMẫu 30, 31– Quyết định giải thể- Phương án xử lý tài sản/nợ- Biên bản họp (nếu có)Gửi kèm thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/VPĐD (Mẫu 28, 29).
Giấy chứng nhận, xác nhậnMẫu 37 → 46– Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp sau khi hồ sơ hợp lệNgười nộp lưu giữ để sử dụng trong giao dịch pháp lý.
Công bố thông tinMẫu 72 → 74– Nội dung đăng ký DN, thay đổi nội dungBắt buộc công bố trên Cổng thông tin quốc gia.
Thu hồi/khôi phụcMẫu 61 → 69, 75 → 77– Quyết định của cơ quan ĐKKD- Văn bản liên quanDN cần theo dõi sát để xử lý kịp thời.
Hộ kinh doanhPhụ lục II (Giấy đề nghị đăng ký, thay đổi, tạm ngừng, chấm dứt HKD)– Thông tin cá nhân chủ hộ- Địa chỉ kinh doanh- Ngành nghề, vốn- Thông tin thuế, bảo hiểm (nếu có)Thủ tục đơn giản hơn DN, nhưng vẫn phải tuân thủ hạn nộp hồ sơ.

✅ Với bảng checklist này, doanh nghiệp và hộ kinh doanh có thể dễ dàng:

  • Xác định mẫu biểu cần dùng.
  • Chuẩn bị giấy tờ, thông tin kèm theo.
  • Nắm được thời hạn và quy định quan trọng để tránh vi phạm.

❓ FAQ – Câu hỏi thường gặp về Luật Doanh nghiệp 2025

1. Luật Doanh nghiệp 2025 có hiệu lực từ khi nào?

Luật doanh nghiệp 2025 được Quốc hội thông qua ngày 17/6/2025 và chính thức có hiệu lực từ 01/01/2026. Tuy nhiên, nhiều quy định hướng dẫn (như Nghị định 168/2025/NĐ-CP và Thông tư 68/2025/TT-BTC) đã có hiệu lực từ 01/7/2025 để chuẩn bị triển khai.

2. Những điểm mới quan trọng trong Luật Doanh nghiệp 2025 là gì?

Một số thay đổi nổi bật:

  • Bổ sung quy định về chủ sở hữu hưởng lợi để minh bạch quyền sở hữu doanh nghiệp.
  • Đơn giản hóa thủ tục đăng ký doanh nghiệp (đồng bộ biểu mẫu, chấp nhận hồ sơ điện tử).
  • Tăng quyền tự chủ của doanh nghiệp trong việc lựa chọn con dấu.
  • Siết chặt quản lý với hộ kinh doanh, yêu cầu rõ về ngành nghề, địa điểm, tạm ngừng/giải thể.
  • Khuyến khích doanh nghiệp xã hội thông qua cam kết mục tiêu xã hội, môi trường.

3. Thủ tục thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2025 có gì thay đổi?

  • Người nộp hồ sơ chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ.
  • Hồ sơ có thể nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Biểu mẫu được chuẩn hóa theo Thông tư 68/2025/TT-BTC.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế (không cần thủ tục riêng).

4. Hộ kinh doanh có bắt buộc phải đăng ký không?

Có. Theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP, hộ kinh doanh bắt buộc đăng ký khi:

  • Sử dụng từ 10 lao động trở lên.
  • Hoặc kinh doanh có địa điểm cố định, thường xuyên.
    Hộ kinh doanh đăng ký bằng biểu mẫu tại Phụ lục II Thông tư 68/2025/TT-BTC.

5. Doanh nghiệp có phải đóng dấu trong hồ sơ không?

Không bắt buộc. Theo Luật Doanh nghiệp 2025, doanh nghiệp không cần đóng dấu trong Giấy đề nghị đăng ký, biên bản họp, nghị quyết, quyết định. Việc sử dụng con dấu chỉ áp dụng khi pháp luật chuyên ngành yêu cầu.

6. Doanh nghiệp có thể đăng ký nhiều thay đổi cùng lúc không?

Có. Doanh nghiệp được quyền đăng ký thay đổi nhiều nội dung trong cùng một bộ hồ sơ (ví dụ: thay đổi người đại diện pháp luật, ngành nghề, địa chỉ…). Điều này giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.

7. Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là bao lâu?

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

8. Doanh nghiệp xã hội được quy định như thế nào?

Doanh nghiệp xã hội phải kèm theo Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (Mẫu 34 Thông tư 68/2025/TT-BTC). Nếu không còn duy trì cam kết, phải thông báo chấm dứt (Mẫu 36).

9. Nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị gì khi góp vốn?

  • Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Mẫu 8).
  • Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý (hộ chiếu/giấy phép).
  • Chứng từ góp vốn, chuyển nhượng vốn.
    Ngoài ra, một số ngành nghề có điều kiện sẽ yêu cầu giấy phép đầu tư theo quy định.

10. Doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký khi nào?

Các trường hợp bị thu hồi:

  • Hồ sơ giả mạo.
  • Doanh nghiệp ngừng hoạt động > 1 năm mà không thông báo.
  • Kinh doanh ngành nghề cấm.
  • Vi phạm nghiêm trọng khác theo quy định.
    Quyết định thu hồi sử dụng Mẫu 61, 63, 64 – Thông tư 68/2025/TT-BTC.
dịch vụ kế toán

DỊCH VỤ KẾ TOÁN - THUẾ - THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Tư vấn chuyên nghiệp; đảm bảo chính xác và bảo mật thông tin tài chính. Đối tác tin cậy cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Công ty TNHH Công Nghệ Truyền Thông Tổng Lực
Mã số thuế/Giấy ĐKKD số: 4300849190 | Người ĐDPL: Lê Văn Thức

icon zalo
0705.80.80.80 gọi điện thoại